CHEVROLET SPARK VS MATIZ 2016

Để so sánh một dòng xe với nhau chúng ta thường hay so sánh về ngoại thất, nội thất, động cơ, những trang bị tiên nghivaf các tính năng an toàn. Việc lựa chọn thế nào tùy thuộc vào mức độ yêu quý của từng người với các sản phẩm

Tổng quan về dòng xe Chevrolet Spark

Hiện tại GM Việt Nam đang phân phối 3 phiên bản đó là : Chevrolet Spark Duo, Chevrolet Spark LS, Chevrolet Spark LT. Trong bài này chúng ta sẽ chỉ giới thiệu về 2 bản chính là LS và LT bản Spark Duo chúng tôi sẽ có một bài đánh giá riêng.

Hai phiên bản này đều được sủ dụng chung một động cơ có dung tích 1,2 lít, sử dụng nhiên liệu xăng, đi kèm với hộp số tay 5 cấp. Khối động cơ này sản sinh mức công suất tối đa 80 mã lực tại 6400 vòng/phút trong khi moment xoắn cực đại đạt 108Nm tại 4800 vòng/phút. Ngoài ra, Chevrlet còn cung cấp thêm phiên bản Van với việc loại bỏ hàng ghế sau, nhắm đến việc phục vụ nhóm khách hàng dùng xe để kinh doanh. Giá lần lượt của 2 phiên bản này là :339 triệu, 359 triệu

So sánh về ngoại thất

Spark mang nét thiết kế gãy gọn và độc đáo, rất phù hợp với khách hàng trẻ tuổi. Kích thước tổng thể nhỏ gọn giúp mẫu xe cỡ nhỏ này rất phù hợp để di chuyển trong phố với một độ phương tiện cao “ngất ngưởng”.

chevrolet-spark-2016-5_6308

chevrolet-spark-2016-21_3198

chevrolet-spark-2016-22_4072

Nổi bật nhất có lẽ là phần đầu xe khi GM đã tạo cho Spark bộ đèn chiếu sáng có phần hơi “quá khổ” với nét thiết kế vuốt ngược sắc nhọn. Vì là xe giá rẻ, toàn bộ các bóng trông hệ thống chiếu sáng của xe đều là loại bóng sợi đốt Halogen. Lưới tảng nhiệt với nét thiết kế đặc trưng của gia đình Xe Chevrolet, và mang nhiều điểm giống với người anh Chevrolet Cruze . Để khắc phục vẻ nhàm chán của bị trí đèn gầm, Chevrolet cách điệu vị trí này với 1 đường chỉ sáng bóng uốn lượn và dập nổi, trông rất ngầu. Khi sử dụng, hệ thống chiếu sáng cho hiệu quả ở mắc chấp nhận được. Di chuyển trong những không gian thiếu vắng đèn đường là một bất lợi đối với mẫu xe này.

chevrolet-spark-2016-6_573

Nhìn ngang, thân xe trông khá lạ khi tay nắm cửa sau được giấu và tích hợp trên phần cửa kính. Điều này khiến cho nhiều người nhầm tưởng đây là một mẫu xe 2 cửa, trông khá thể thao. Mâm xe hợp kim nhôm 14 inches với thiết kế 5 chấu kép, đi kèm với lốp 155/70. Theo góc nhìn này, mâm xe bộc lộ sự khác lạ, chưa tương thích với thiết kế tổng thể của thân xe.

chevrolet-spark-2016-7_6990

chevrolet-spark-2016-8_7662

Tổng thể đuôi xe cho cảm giác gọn gàng, dễ nhìn. Hệ thống đền sau được thiết kế tách bạch về màu sắc cùng kích thước lớn.Trên cao, Chevrolet trang trí bằng phần mái che nhô hẳn ra ngoài, tích hợp với đèn báo dừng ngay giữa.

Đánh giá nội thất 2 dòng xe

Không gian khoang hành khách trên Chevrolet Spark khá đơn giản. Bảng taplo gọn gàn với các chức năng vừa đủ dùng. Các hàng ghế chỉ được sử dụng chất liệu nỉ.

chevrolet-spark-2016-10_1033

Chính vì sử dụng chất liệu nỉ cùng thiết kế đơn giản, hàng ghế trước cho cảm giác ngồi ở mức chấp nhận được, một phần do đây là 1 mẫu xe giá rẻ. Hàng ghế sau kém thoải mái hơn, khi phần mựt pahrng khá ít, khảong duỗi chân hẹp cùng bề mặt tương đối cứng và phẳng, chưa tạo ra cảm giác thoải mái khi ngồi.

chevrolet-spark-2016-13_4290

chevrolet-spark-2016-11_6719

chevrolet-spark-2016-12_1027

Bảng taplo trên Spark được thiết kế tập trung vào sự đơn giản, trang bị vừa đủ dùng với các chức năng điều khiển hệ thống điều hòa và hệ thống âm thanh. Tay lái đown giản, không được trang bị các nút điều khiển phụ, cảm giác cầm nắm khá cứng. Trong khi đó, bảng đồng hồ được đạt ngay sau volant, với thiết kế chỉ gồm một đồng hồ analog hiển thị tốc độ cùng màn hình LCD đem đến các thông tin về quãng đường đi, mức nhiên liệu cho người lái.

chevrolet-spark-2016-45_3556

chevrolet-spark-2016-44_1963

chevrolet-spark-2016-41_8134

Tuy có không gian tương đối hẹp, nhưng Chevrolet vẫn tinh tế bố trí được nhiều hốc để đồ nho nhỏ,các hốc để ly…giúp việc sử dụng được tiên nghi hơn. Đây là một yếu tố đáng giá mà ít mẫu xe đắt tiền hơn có được (hay được trang bị nhiều).

Thiết bị tiện nghi

chevrolet-spark-2016-47_2731

Phiên bản Giá Xe Spark LT được trang bị hệ thống âm thanh 4 loa, trong khi con số này trên LS là 2. Điểm đặc biệt của hệ thống này là Chevrolet đẫ dời vị trí loa từ phía cánh của như thông thường, lên vị trí cao về 2 góc ở bảng taplo. Việc bố trí như vậy gây cảm giác hơi “cấn” khi nhìn.

chevrolet-spark-2016-35_2582

Đối với mẫu xe giá rẻ như Spark thì việc chỉ được trang bị hệ thống điều hòa chỉnh tay là điều chấp nhận được. Hiệu quả làm lạnh của hệ thống ở mức khá, phù hợp với số tiền bỏ ra.

chevrolet-spark-2016-17_9598

chevrolet-spark-2016-56_2192

Vì là một mẫu xe nhỏ, nên khoang hành lý cũng vì thế mà eo hẹp, chỉ phù hợp để chứa một vài balo và vật dụng cần thiết. Tuy nhiên, nếu so với nhu cầu sử dụng của những khách hàng quan tâm mẫu xe này thì đây là một khoang hành lý đủ dùng. Ngoài ra, phiên bản rút gọn loại bỏ hàng ghế sau giúp tăng thêm khoang chứa hàng, phục vụ tốt cho mục đích kinh doanh của những doanh nghiệp nhỏ.

Vận hành, cảm giác lái và an toàn

chevrolet-spark-2016-52_5535

Vì là một mẫu xe nhỏ, giá thành rẻ, nên cảm giác lái àm Spark mang lại cũng không có gì ấn tượng. Chân ga có độ nhạy khá, dễ điều khiển, trong khi chân phanh cho cảm giác tốt. Tay lái khá nặng khi sủ dụng trong đường nội thị, cảm giác khá mệt mỏi khi phải sử dụng thời gian dài. Tuy nhiên, di chuyển với vận tốc cao hơn và ít đánh lái thi nhược điểm này có thể chấp nhận được.

Các hệ thống an toàn trên xe được trang bị ở mức vừa đủ, với công nghệ chống bó cứng phanh ABS và 2 túi khí cho hàng ghế trước.

Đánh giá tổng quát

Với mức giá thấp cùng kích thước nhỏ gọn, Xe Chevrolet Spark sẽ khá phù hợp với những gia đình nhỏ, phục vụ nhu cầu đi lại cơ bản. Mẫu xe này cũng sẽ rất phù hợp cho các bạn trẻ mới lần đầu mua xe để trải nghiệm và đi làm hằn ngày.

Tính từ đầu năm đến tháng 7/2016, Chevrolet bán được 1097 chiếc, bôm gồm cả phiên bản Van (Theo VAMA).Trong khi đó, đối thủ Kia Morning đạt doanh số đến 5185 xe. Tuy nhiên, do việc nhà phân phối Hyundai Thành Công không công bố doanh số, bảng so sánh thiếy vắng đi cái tên Hyundai i10

spark_1587

Hiện tại, chưa có bất kỳ thông tin gì về phiên bản mới của Spark cũng như dự kiến nâng cấp.

Các thông số kỹ thuật

Chevrolet Spark Duo 1.2 MT 2016
279 triệu
Chevrolet Spark LS 1.2 MT 2016
339 triệu
Chevrolet Spark LT 1.2 MT 2016
359 triệu
Xuất xứLắp ráp trong nướcLắp ráp trong nướcLắp ráp trong nước
Dáng xeHatchbackHatchbackHatchback
Số chỗ ngồi255
Số cửa555
Kiểu động cơXăng I4Xăng I4Xăng I4
Dung tích động cơ1.2L1.2L1.2L
Công suất cực đại80 mã lực, tại 6.400 vòng/phút80 mã lực, tại 6.400 vòng/phút80 mã lực, tại 6.400 vòng/phút
Moment xoắn cực đại108Nm, tại 4.800 vòng/phút108Nm, tại 4.800 vòng/phút108Nm, tại 4.800 vòng/phút
Hộp sốSố sàn 5 cấpSố sàn 5 cấpSố sàn 5 cấp
Kiểu dẫn độngCầu trướcCầu trướcCầu trước
Tốc độ cực đại
Thời gian tăng tốc 0-100km/h
Mức tiêu hao nhiên liệul/100kml/100kml/100km
Thể tích thùng nhiên liệu35L35L35L
Kích thước tổng thể (mm)3.640×1.597 x1.5223.640×1.597 x1.5223.640×1.597 x1.522
Chiều dài cơ sở (mm)2.3752.3752.375
Khoảng sáng gầm xe (mm)160160160
Bán kính quay vòng tối thiểu (m)555
Trọng lượng không tải (kg)1.0001.0001.000
Hệ thống treo trướcĐộc lâp kiểu MacPhersonĐộc lâp kiểu MacPhersonĐộc lâp kiểu MacPherson
Hệ thống treo sau
Hệ thống phanh trướcĐĩaĐĩaĐĩa
Hệ thống phanh sauTang trốngTang trốngTang trống
Thông số lốp
Mâm xeSắt 14″Sắt 14″Sắt 14″
Đời xe201620162016
Chất liệu ghếNỉNỉNỉ
Chỉnh điện ghếChỉnh tayChỉnh tayChỉnh tay
Màn hình DVDKhôngKhôngKhông
BluetoothKhôngKhôngKhông
Loa02 loa02 loa4 loa
Điều hòaChỉnh tay đơn vùngChỉnh tay đơn vùngChỉnh tay đơn vùng
Nút điều khiển trên tay lái
Cửa sổ trờiKhôngKhôngKhông
Gương chiếu hậu chỉnh điệnKhôngChỉnh điệnChỉnh điện
Star stop engineKhôngKhôngKhông
Số lượng túi khí02 túi khí02 túi khí02 túi khí
Phanh ABSKhôngKhông
Hỗ trợ phanh khẩn cấp BAKhôngKhôngKhông
Hệ thống phân bổ lực phanh EBDKhôngKhôngKhông
Hệ thống cân bằng điện tử ESPKhôngKhôngKhông
Hệ thống ổn định thân xe VSMKhôngKhôngKhông
Cảm biến lùiKhôngKhôngKhông
Camera lùiKhôngKhôngKhông