Phân khúc xe bán tải tại Việt Nam hiện nay đang rất sôi động bởi sự góp mặt của Ford Ranger, Mazda BT-50, Chevrolet Colorado, Toyota Hilux, Isuzu D-Max, Mitsubishi Triton, Nissan Navara. Đa phần các mẫu xe này đều đến từ các thương hiệu Nhật Bản, riêng Ford Ranger và Chevrolet Colorado thuộc thương hiệu Mỹ.

Từ năm 2012 đến nay, Ford Ranger liên tục dẫn đầu doanh số trong phân khúc bán tải, bỏ khá xa các đối thủ. Trong khi đó, Chevrolet Colorado đặt chân vào thị trường VN muộn hơn vào năm 2013 và từ 2015 đến nay, mẫu xe này cải thiện doanh số rõ rệt và nằm trong nhóm 3 mẫu xe bán tải bán chạy nhất.

Hiện tại, giá bán dành cho mẫu Ford Ranger XLS 4×2 AT là 685 triệu đồng và Chevrolet Colorado VGT 2.5L 4×2 AT là 651 triệu đồng.

Hãy cùng 24h so sánh phiên bản mới nhất Chevrolet Colorado VGT 2.5L 4×2 ATFord Ranger XLS 2.2L 4×2 AT, hai mẫu xe một cầu số tự động phù hợp với những khách hàng với hay đi phố và không yêu cầu cao về khả năng off-road:

Bảng so sánh các thông số cơ bản: 

Thông sốFord Ranger XLS 2.2 4×2 ATChevrolet Colorado VGT 2.5 4×2 AT
Giá bán (triệu đồng)685651
Kích thước (DxRxC)5362 x 1860 x 1815 mm5361 x 1872 x 1831 mm
Chiều dài cơ sở3220 mm3096 mm
Khoảng sáng gầm200 mm220 mm
Khối lượng chuyên chở927 kg723 kg
Kích thước thùng hàng1500 x 1560 x 510 mm1485 x 1534 x 456 mm
Động cơI4 Diesel 2.2LI4 Diesel VGT 2.5L
Công suất/Momen xoắn148 hp/ 375Nm180 hp / 440Nm
Hộp sốAT 6 cấpAT 6 cấp
Chống bó cứng phanh ABS
Đèn phaHalogenHalogen
Phân phối lực phanh EBD
Hệ thống điều hoàChỉnh tayChỉnh tay
Túi khí22
Trợ lực điệnKhông
Điều khiển hành trìnhKhông
Gương gập điệnKhông
Hệ thống loa64
Kết nối BluetoothKhông

Về động cơ, Chevrolet Colorado mới được trang bị động cơ 2.5L VGT với cánh biến thiên cho công suất tối đa 180 mã lực tại 3600 vòng/phút và momen xoắn đạt 440Nm tại 2000 vòng/phút, với Ford Ranger 2.2L con số này “khiêm tốn” hơn với 148 mã lực và 375Nm. Với việc được trang bị động cơ mạnh hơn, Colorado 2.5L có lợi thế hơn khi tăng tốc và khả năng chịu tải. Tuy nhiên, Ranger có khối lượng chuyên chở (payload) lớn hơn khá nhiều với 927 kg so với 723 kg của Colorado.

Động cơ Ford Ranger 2.2L XLS.
Động cơ Ford Ranger 2.2L XLS.
Động cơ Chevrolet Colorado 2.5L VGT
Động cơ Chevrolet Colorado 2.5L VGT

Về phần đầu xe, cả 2 mẫu xe này điều thể hiện sự mạnh mẽ và hầm hố đặc trưng theo kiểu Mỹ. Ranger có phần cản và thanh ngang tạo hình to bản, nắp ca-pô nhiều đường gân nổi. Phần đầu của Colorado dù thoáng rộng, bề thế hơn nhưng lại khá hiền lành nếu so với Ranger. Cả hai mẫu xe đều được trang bị hệ thống đèn chiếu sáng bóng Halogen và gương chiếu hậu gập điện. Lưới tản nhiệt của Ranger XLS 2.2 được sơn màu xám bạc cùng dòng chữ “RANGER” dập chìm. Lưới tản nhiệt của Colorado được sơn màu tối nhưng có thêm các đường viền ngang mạ chrome.

Chevrolet Colorado VGT 2.5L được trang bị vành đúc 16 inch thiết kế 6 chấu cùng với đó là bộ lốp 245/70R16, tang trống phía sau, phanh đĩa trước. Ford Ranger được trang bị bộ lốp bản rộng hơn với kích thước 255/70R16.

So sánh Ford Ranger 2.2 XLS và Chevrolet Colorado 2.5 VGT : Phiên bản một cầu số tự động giá rẻ - 7

Về nội thất, cả hai xe đều được trang bị ghế ngồi bọc nỉ, Colorado VGT 2.5 AT LT được trang bị vô lăng trợ lực điện trong khi Ranger XLS 2.2 chỉ được trang bị vô lăng trợ lực dầu. Chevrolet Colorado được trang bị màn hình cảm ứng 7 inch hỗ trợ kết nối Mylink II, Ford Ranger XLS 2.2 được trang bị hệ thống điều khiển giọng nói SYNC Gen I với màn hình hiển thị LED chữ xanh.

Nhìn chung, không gian hành khách phía trong của hai xe đều khá rộng rãi. Khoảng để chân dư dả, khoảng cách trần xe cao giúp hành khách ngồi thoải mái, cả hai mẫu xe đều sử dụng điều hoà chỉnh tay. Chevrolet Colorado 2.5L VGT có ghế hành khách chỉnh tay 4 hướng, băng ghế sau có khả năng gập 60/40; ngoài ra các trang bị tiện nghi khác như: sấy kính sau, hộp để đồ trung tâm tích hợp trong tựa tay, ổ cắm điện hàng ghế trước/sau và kính cửa sổ chỉnh điện 1 chạm.

Hàng ghế sau Ford Ranger XLS 2.2L AT.
Hàng ghế sau Ford Ranger XLS 2.2L AT.
Hàng ghế sau Chevrolet Colorado VGT 2.5L AT.
Hàng ghế sau Chevrolet Colorado VGT 2.5L AT.

Ford Ranger sở hữu ghế ngồi chỉnh tay 6 hướng, hàng ghế sau có tựa đầu với khả năng gập phẳng, cửa kính điều khiển điện 1 chạm tích hợp khả năng chống kẹt (ghế tài xế), ngoài ra các trang bị tiện nghi khác như: gương chiếu hậu bên trong chỉnh tay 2 chế độ ngày/đêm, hệ thống giải trí AM/FM, CD, MP3, Bluetooth với 6 loa đi kèm.

So sánh Ford Ranger 2.2 XLS và Chevrolet Colorado 2.5 VGT : Phiên bản một cầu số tự động giá rẻ - 14